50 bài toán lập trình về số nguyên tố

Học lập trình

Số nguyên tố là một loại số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước số dương duy nhất là 1 và chính nó. Điều này có nghĩa là một số nguyên tố không thể chia hết cho bất kỳ số tự nhiên nào khác ngoài 1 và chính nó. Các ví dụ về số nguyên tố bao gồm 2, 3, 5, 7, 11, 13, và nhiều số khác.

Số nguyên tố có tầm quan trọng đặc biệt trong lập trình vì chúng thường được sử dụng trong nhiều bài toán và thuật toán. Dưới đây là 50 bài toán về số nguyên tố mà bạn có thể tham khảo:

  1. Kiểm tra xem một số nguyên có phải là số nguyên tố hay không.
  2. Tìm tất cả các số nguyên tố trong khoảng từ một số a đến một số b.
  3. Liệt kê n số nguyên tố đầu tiên.
  4. Tìm số nguyên tố lớn nhất trong một mảng.
  5. Tìm số nguyên tố nhỏ nhất trong một mảng.
  6. Tính tổng của tất cả các số nguyên tố trong một mảng.
  7. Tính tích của tất cả các số nguyên tố trong một mảng.
  8. Liệt kê tất cả các ước số của một số nguyên tố.
  9. Tìm số nguyên tố liền sau hoặc trước một số cho trước.
  10. Tìm số nguyên tố cùng nhau lớn nhất của hai số cho trước.
  11. Tìm số nguyên tố cùng nhau nhỏ nhất của hai số cho trước.
  12. Tính tổng của các chữ số trong một số nguyên tố.
  13. Tính tích của các chữ số trong một số nguyên tố.
  14. Liệt kê tất cả các số nguyên tố có cùng số chữ số.
  15. Tính tổng của tất cả các số nguyên tố trong một ma trận.
  16. Tìm ma trận con chứa các số nguyên tố từ một ma trận cho trước.
  17. Tìm số nguyên tố thứ n.
  18. Tính tổng của tất cả các số nguyên tố có số chữ số lẻ trong một mảng.
  19. Tính tích của tất cả các số nguyên tố có số chữ số chẵn trong một mảng.
  20. Tìm số nguyên tố cuối cùng trong một dãy số cho trước.
  21. Liệt kê tất cả các số nguyên tố có chữ số hàng đầu là số cho trước.
  22. Tìm số nguyên tố lớn nhất mà không lớn hơn một số cho trước.
  23. Liệt kê tất cả các số nguyên tố có tổng các chữ số là một số cho trước.
  24. Tìm số nguyên tố cùng nhau đầu tiên của một mảng số nguyên.
  25. Tính tổng các số nguyên tố trong dãy Fibonacci cho đến một số cho trước.
  26. Tìm số nguyên tố cùng nhau lớn nhất với một số cho trước trong dãy Fibonacci.
  27. Liệt kê các số nguyên tố trong dãy Fibonacci đến một số n cho trước.
  28. Tìm số nguyên tố cùng nhau lớn nhất của một dãy số nguyên cho trước.
  29. Tìm số nguyên tố cùng nhau lớn nhất của một dãy số nguyên không cùng dấu.
  30. Tìm số nguyên tố lớn nhất trong dãy số nguyên tố có chữ số hàng đầu là số cho trước.
  31. Tìm số nguyên tố lớn nhất trong dãy số nguyên tố có tổng các chữ số là một số cho trước.
  32. Liệt kê tất cả các số nguyên tố có số lần xuất hiện là số cho trước trong một mảng.
  33. Tìm số nguyên tố lớn nhất trong mảng con của một mảng cho trước.
  34. Tìm số nguyên tố nhỏ nhất trong mảng con của một mảng cho trước.
  35. Tính tổng của tất cả các số nguyên tố có chữ số hàng đầu là số cho trước trong một mảng.
  36. Liệt kê tất cả các số nguyên tố có số lượng chữ số nguyên tố là số cho trước trong một mảng.
  37. Tính tổng của tất cả các số nguyên tố có số lượng chữ số chẵn trong một mảng.
  38. Tìm số nguyên tố cùng nhau đầu tiên của hai mảng số nguyên.
  39. Tìm số nguyên tố lớn thứ hai trong một mảng số nguyên.
  40. Tìm số nguyên tố lớn thứ ba trong một mảng số nguyên.
  41. Tìm số nguyên tố nhỏ thứ hai trong một mảng số nguyên.
  42. Tính tổng của tất cả các số nguyên tố trong mảng con có độ dài là số cho trước của một mảng số nguyên.
  43. Liệt kê tất cả các số nguyên tố mà tổng các chữ số của chúng cũng là số nguyên tố.
  44. Tìm số nguyên tố lớn thứ n trong một mảng số nguyên.
  45. Tính tổng của các số nguyên tố cùng nhau với một số cho trước trong một mảng số nguyên.
  46. Tính tổng của các số nguyên tố lớn hơn một số cho trước trong một mảng số nguyên.
  47. Liệt kê tất cả các số nguyên tố có tổng các ước số là số cho trước.
  48. Tìm số nguyên tố cùng nhau đầu tiên của ba mảng số nguyên.
  49. Tính tổng của tất cả các số nguyên tố có số lần xuất hiện là số cho trước trong một mảng.
  50. Tìm số nguyên tố lớn nhất trong dãy số nguyên tố có số lần xuất hiện là số cho trước trong một mảng.

Các bài toán này có thể giúp bạn nâng cao kỹ năng lập trình và hiểu rõ hơn về số nguyên tố trong ngôn ngữ lập trình mà bạn sử dụng. Chúc bạn thành công!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *