C++ bao gồm 4 kiểu dữ liệu:
Kiểu | Kiểu dữ liệu |
1. Kiểu dữ liệu cơ bản (Basic data type) | int, char, float, double… |
2. Kiểu dữ liệu kế thừa (Derived Data Type) | mảng, con trỏ… |
3. Kiểu dữ liệu liệt kê (Enumeration Data Type) | enum |
4. Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa (User Defined Data Type) | cấu trúc |
Chúng ta sẽ nghiên cứu về một số kiểu dữ liệu cơ bản như sau:
Kiểu | Độ rộng bit | Dãy giá trị |
---|---|---|
char | 1 byte | -127 tới 127 hoặc 0 tới 255 |
unsigned char | 1 byte | 0 tới 255 |
signed char | 1 byte | -127 tới 127 |
int | 4 byte | -2147483648 tới 2147483647 |
unsigned int | 4 byte | 0 tới 4294967295 |
signed int | 4 byte | -2147483648 tới 2147483647 |
short int | 2 byte | -32768 tới 32767 |
unsigned short int | Range | 0 tới 65,535 |
signed short int | Range | -32768 tới 32767 |
long int | 4 byte | -2,147,483,647 tới 2,147,483,647 |
signed long int | 4 byte | Tương tự như long int |
unsigned long int | 4 byte | 0 tới 4,294,967,295 |
float | 4 byte | +/- 3.4e +/- 38 (~7 chữ số) |
double | 8 byte | +/- 1.7e +/- 308 (~15 chữ số) |
long double | 8 byte | +/- 1.7e +/- 308 (~15 chữ số) |
wchar\_t | 2 hoặc 4 byte | 1 wide character |
Ngoài các kiểu dữ liệu cơ bản. Tùy theo từng tình huống của bài toán mà chúng ta sử dụng thêm một số kiểu dữ liệu lớn tránh bị tràn bộ nhớ như int8_t, int16_t hay int64_t…